Canada không chỉ là điểm đến lý tưởng cho du khách nhờ vào vẻ đẹp tự nhiên mà còn là mảnh đất màu mỡ cho những người lao động tay nghề cao từ khắp nơi trên thế giới. Định cư Canada diện tay nghề Skilled worker mở ra cơ hội rộng lớn cho người lao động nước ngoài với nhiều chương trình định cư hấp dẫn đến từ Liên bang và tỉnh bang của Canada. Cùng Harvey Law Group tìm hiểu chi tiết hơn về các chương trình này trong bài viết sau đây nhé!
Nội Dung Bài Viết
ToggleĐịnh cư Canada diện tay nghề là gì?
Định cư Canada diện tay nghề (Skilled worker) là chương trình nhập cư theo diện đóng góp kinh tế được Chính phủ Canada xây dựng nhằm thu hút người lao động nước ngoài có kỹ năng và kinh nghiệm đến làm việc trong các ngành nghề mà Canada đang có nhu cầu. Người lao động nước ngoài cũng sẽ được cấp thẻ thường trú nhân (PR) Canada, được phép mang theo vợ/chồng và con cái phụ thuộc dưới 22 tuổi đến sinh sống và làm việc tại Canada.
Trong năm 2023, Bộ Di trú Canada (IRCC) đã cấp hơn 645.420 giấy phép lao động cho người nước ngoài đến làm việc tại đất nước này, gần gấp bốn lần số lượng được cấp trong cùng kỳ năm 2021 (163.000 giấy phép).
Theo ông Sean Fraser – Bộ trưởng Bộ nhập cư Canada, vào năm 2024, đất nước này dự kiến sẽ chào đón 465.000 người lao động nước ngoài và con sẽ này sẽ tăng lên 500.000 người vào năm 2025. Những nỗ lực của Canada trong việc chào đón người lao động nước ngoài nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng và ứng phó với xu hướng già hóa dân số của quốc gia này.
Các nhóm chương trình định cư Canada diện tay nghề
Chương trình định cư Canada diện tay nghề Liên bang (Express Entry)
Định cư Canada diện tay nghề Liên bang (Expess Entry) là một chương trình định cư Canada dành cho những người lao động nước ngoài có tay nghề cao, được thành lập bởi chính phủ Liên bang Canada vào tháng 01/2015. Mục đích của chương trình là để tuyển chọn những ứng cử viên nước ngoài có kỹ năng và tay nghề cao và cho phép họ nhập cư vào Canada để đóng góp cho sự phát triển kinh tế của đất nước này.
Chương trình định cư Canada diện tay nghề Liên bang bao gồm 3 luồng chính:
- Chương trình Kỹ năng Chuyên nghiệp Liên bang (Federal Skilled Worker Program): Dành cho những người có kinh nghiệm làm việc chuyên môn.
- Chương trình Kỹ năng Thương mại Liên bang (Federal Skilled Trades Program): Dành cho những người có kinh nghiệm trong các ngành thương mại cụ thể.
- Chương trình Kinh nghiệm Canada (Canadian Experience Class): Dành cho những người đã có kinh nghiệm làm việc tại Canada.
Chương trình Kỹ năng Chuyên nghiệp Liên bang (Federal Skilled Worker Program) – 12 tháng
Chương trình Kỹ năng Chuyên nghiệp Liên bang (Federal Skilled Worker Program – FSWP) của Canada chủ yếu dành cho các cá nhân có kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực nhất định.
Đối tượng chính của chương trình bao gồm:
- Những người có kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp hoặc quản lý.
- Những người có trình độ học vấn phù hợp (thường là bằng cử nhân trở lên).
- Những người có khả năng ngôn ngữ tốt (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp).
- Những người đáp ứng các tiêu chí khác như tuổi tác, khả năng thích ứng và trải nghiệm làm việc tại Canada (nếu có).
Điều kiện của FSWP:
- Ngôn ngữ: Kỹ năng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp (CLB 7)
- Kinh nghiệm làm việc:
- Ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề sau của NOCC:
- TEER 0
- TEER 1
- TEER 2
- TEER 3
- Một năm làm việc liên tục trong vòng 10 năm (kết hợp bán thời gian, toàn thời gian hoặc công việc khác trong nghề nghiệp chính của bạn)
- Ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề sau của NOCC:
- Trình độ giáo dục: Bằng cấp sau trung học
- Có khả năng tài chính đủ để chu cấp cho bản thân và gia đình sau khi định cư ở Canada. Cụ thể:
- 1 người: 13,757$
- 2 người: 12,127$
- 3 người: 21,055$
- 4 người: 25,564$
- 5 người: 28,994$
- 6 người: 32,700$
- 7 người: 36,407$
- Hơn 7 người: Mỗi người thêm 3,706$
- Đạt tối thiểu 67/100 điểm trên lưới điểm của FSW. Các tiêu chí tính điểm bao gồm:
- Giáo dục: 25
- Khả năng ngôn ngữ: 28
- Tuổi: 12
- Kinh nghiệm làm việc: 15
- Việc làm: 10
- Khả năng thích ứng: 10
Chi phí định cư Canada theo Chương trình Kỹ năng Chuyên nghiệp Liên bang:
- Lệ phí nộp đơn xin nhập cư: 1.040$
- Lệ phí nộp đơn bao gồm vợ/chồng hoặc người sống chung như vợ/chồng: 1.040$
- Phí đăng ký trẻ em phụ thuộc: 150$
Chương trình Kỹ năng Thương mại Liên bang (Federal Skilled Trades Program)
Chương trình Kỹ năng Thương mại Liên bang Canada (Federal Skilled Trades Program – FSTP) chủ yếu dành cho những người lao động có kỹ năng trong các ngành thương mại và nghề thủ công. Đối tượng của chương trình này bao gồm:
- Những người có kinh nghiệm làm việc trong các ngành nghề thủ công như điện, xây dựng, cơ khí, nấu ăn…
- Những người có thể chứng minh họ có kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết để làm việc trong một trong các ngành nghề được chấp nhận bởi chương trình.
- Những người có khả năng ngôn ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) ở mức độ nhất định.
- Những người đáp ứng các tiêu chí về tuổi, trình độ học vấn và khả năng thích ứng.
Điều kiện tham gia chương trình:
- Ngôn ngữ: Kỹ năng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
- CLB 5 cho kỹ năng nói và nghe
- CLB 4 cho đọc và viết
- Kinh nghiệm làm việc: Ứng viên phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian trong lĩnh vực thương mại lành nghề (hoặc kinh nghiệm làm việc bán thời gian tương đương). Kinh nghiệm này phải có được trong vòng 5 năm trước đó và chỉ xem xét kinh nghiệm làm việc có được sau khi một cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tại quốc gia cư trú của họ. Kinh nghiệm làm việc phải thuộc các nhóm ngành nghề được quy định trong NOCC:
- Nhóm ngành 72: Cán bộ, kiểm soát viên giao thông vận tải và kỹ thuật, trừ Tiểu nhóm 726, sĩ quan và kiểm soát viên vận tải
- Nhóm ngành 73: Ngành nghề tổng hợp
- Nhóm ngành 82: Giám sát viên tài nguyên, nông nghiệp và sản xuất liên quan
- Nhóm ngành 83: Nghề tài nguyên thiên nhiên và sản xuất liên quan
- Nhóm ngành 92: Người giám sát chế biến, sản xuất và tiện ích, người vận hành và kiểm soát tiện ích
- Nhóm ngành 93: Người vận hành quy trình và điều khiển trung tâm và thợ lắp ráp và thanh tra lắp ráp máy bay, không bao gồm Nhóm chính 932, thợ lắp ráp máy bay và thanh tra lắp ráp máy bay
- Nhóm ngành 6320: Đầu bếp, người bán thịt và thợ làm bánh
- Nhóm 62200: Đầu bếp
- Lời mời làm việc:
- Một lời mời làm việc hợp lệ về việc làm toàn thời gian trong tổng thời gian ít nhất 1 năm hoặc
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong lĩnh vực thương mại có tay nghề đó do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, lãnh thổ hoặc liên bang của Canada cấp
Chi phí tham gia chương trình:
- Phí xử lý
- Người nộp đơn chính: 825$
- Phí đăng ký cho vợ/chồng/bạn đời chung sống: 825$
- Phí đăng ký cho mỗi trẻ em phụ thuộc: 225$
- Phí thường trú:
- Người nộp đơn chính: 500$
- Phí đăng ký cho vợ/chồng/bạn đời chung sống: 500$
Chương trình Kinh nghiệm Canada (Canadian Experience Class)
Chương trình Kỹ năng Chuyên nghiệp Liên bang (Federal Skilled Worker Program) của Canada chủ yếu dành cho các cá nhân có kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực nhất định. Đối tượng của chương trình bao gồm:
- Những người có kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp hoặc quản lý.
- Những người có trình độ học vấn phù hợp (thường là bằng cử nhân trở lên).
- Những người có khả năng ngôn ngữ tốt (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp).
- Những người đáp ứng các tiêu chí khác như tuổi tác, khả năng thích ứng và trải nghiệm làm việc tại Canada (nếu có).
Điều kiện tham gia chương trình:
- Ngôn ngữ:
- CLB 7 cho nghề TEER 0 hoặc TEER 1
- CLB 5 cho nghề TEER 2 hoặc TEER 3
- Kinh nghiệm làm việc:
- Một năm ở Canada trong 3 năm qua (kết hợp công việc toàn thời gian hoặc bán thời gian)
- Kinh nghiệm làm việc ở Canada trong ngành nghề được liệt kê trong 1 hoặc nhiều Danh mục NOC TEER sau:
- TEER 0
- TEER 1
- TEER 2
- TEER 3
Chi phí tham gia chương trình
- Chi phí xử lý:
- Người nộp đơn chính: 550$
- Thành viên gia đình từ 22 tuổi trở lên: 550$
- Thành viên gia đình dưới 22 tuổi: 150$
- Phí thường trú:
- Người nộp đơn chính: 490$
- Vợ/chồng/bạn đời chung sống: 490$
Chương trình định cư Canada diện tay nghề đề cử tỉnh bang (PNP)
Chương trình định cư Canada diện tay nghề tỉnh bang có liên kết với Express Entry
Tỉnh bang Alberta
Tỉnh bang Alberta nằm ở phía Tây Canada. Alberta giáp với các tỉnh British Columbia ở phía tây, Saskatchewan ở phía đông và lãnh thổ Northwest Territories ở phía bắc. Phía nam của Alberta giáp với tiểu bang Montana của Hoa Kỳ
Alberta Express Entry là một nhánh của Chương trình Đề cử Người nhập cư Alberta (AINP), một Chương trình Đề cử Tỉnh bang (PNP) do tỉnh Alberta điều hành. Dòng Alberta Express Entry chọn các ứng cử viên từ nhóm Express Entry liên bang và mời họ đăng ký đề cử của tỉnh. Các ứng viên được đề cử thành công thông qua chương trình Alberta Express Entry sẽ được mời nộp đơn đăng ký chính thức để trở thành thường trú nhân tại Canada.
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ đang hoạt động ở một trong ba chương trình Express Entry sau:
- Công nhân lành nghề Liên bang (FSW)
- Giao dịch tay nghề liên bang (FST)
- Lớp trải nghiệm Canada (CEC).
- Ứng viên phải là công dân nước ngoài không thể đăng ký trực tiếp vào chương trình PNP
Chi phí đăng ký: 500$
Tỉnh bang Northwest Territories
Tỉnh bang Northwest Territories nằm ở phía bắc của Canada. Đây là một trong ba vùng lãnh thổ của Canada và giáp với các vùng lãnh thổ Yukon ở phía tây và Nunavut ở phía đông. Phía nam của Northwest Territories giáp với các tỉnh bang British Columbia, Alberta và Saskatchewan.
Northwest Territories Express Entry là một phần của Chương trình Đề cử Lãnh thổ Tây Bắc (NTNP). Chương trình cung cấp cho người nộp đơn một lộ trình nhanh chóng để trở thành thường trú nhân tại Canada
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Trình độ ngôn ngữ:
- CLB 6 cho NOC 0 và A
- CLB 5 cho NOC B
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm
Chi phí đăng kí: Miễn phí
Tỉnh bang Nova Scotia
Tỉnh bang Nova Scotia của Canada nằm ở vùng Đông Bắc của Bắc Mỹ, là một phần của khu vực Đại Tây Dương của Canada. Nova Scotia gần như được bao quanh bởi Đại Tây Dương, nằm gần các tỉnh bang Đại Tây Dương khác như New Brunswick và Prince Edward Island, tiếp giáp với bang Maine của Hoa Kỳ qua vùng biển.
Nova Scotia Experience: Express Entry là một trong những nhánh của Chương trình Đề cử Nova Scotia (NSNP), Chương trình Đề cử Tỉnh bang (PNP) do tỉnh Nova Scotia điều hành. Chương trình này được thiết kế để nhắm đến những người mới có kinh nghiệm làm việc ở Nova Scotia, những người sẽ có thể hòa nhập lâu dài vào lực lượng lao động của Nova Scotia.
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Trình độ ngôn ngữ:
- CLB 7 NOC 0 hoặc A
- CLB 5 cho NOC B
- Kinh nghiệm làm việc: Đã làm việc ở Nova Scotia 1 năm
Chi phí đăng kí: Miễn phí
Tỉnh bang Ontario
Tỉnh bang Ontario nằm ở miền Trung Canada. Ontario giáp với tỉnh bang Manitoba ở phía tây, Quebec ở phía đông và Hoa Kỳ ở phía nam.
Ontario Express Entry được điều hành bởi tỉnh Ontario, chương trình dành cho các ông dân nước ngoài có kỹ năng, kinh nghiệm đến làm việc và sinh sống tại Ontario. Ontario Express Entry bao gồm 3 luồng chính:
- Human Capital Priorities Stream: Dành cho công dân nước ngoài không thể đăng ký trực tiếp vào chương trình PNP
- French-Speaking Skilled Worker: Dành cho ứng viên từ nhóm Express Entry có trình độ thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp
- Skilled Trades: Dành cho những thương nhân lành nghề có hồ sơ Express Entry đang sống và có kinh nghiệm làm việc ở Ontario trong lĩnh vực thương mại
Điều kiện:
- Human Capital Priorities Stream:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Đạt điểm CRS tối thiểu
- Ngôn ngữ: CLB 7
- Kinh nghiệm làm việc: Phù hợp với một diện trong Express Entry
- French-Speaking Skilled Worker
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Ngôn ngữ:
- Tiếng Pháp: CLB 7
- Tiếng Anh: CLB 6
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm trong NOC O, A hoặc B
- Bằng cấp: Có chứng chỉ tương ứng với trình độ cử nhân, thạc sĩ hoặc tiến sĩ của Canada
- Skilled Trades
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Ngôn ngữ: CLB 5
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm trong lĩnh vực thương mại
Chi phí đăng ký: 1.500$
Tham khảo thêm: Các chương trình định cư tỉnh bang Ontario
Tỉnh bang Prince Edward Island
Tỉnh bang Prince Edward Island (PEI) nằm ở phía đông của Canada, trong khu vực Đại Tây Dương. PEI nằm trong Vịnh St. Lawrence và được bao quanh bởi New Brunswick, Nova Scotia và đảo Newfoundland và Labrador.
Dòng Express Entry của Chương trình Đề cử Tỉnh bang Prince Edward Island (PEI PNP) dành cho các ứng viên có kỹ năng và kinh nghiệm làm việc phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động ở PEI.
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Ngôn ngữ: Đáp ứng yêu cầu của Express Entry
- Kinh nghiệm làm việc: Đáp ứng yêu cầu của Express Entry
Chi phí đăng ký: 300$
Tỉnh bang Yukon
Tỉnh bang Yukon nằm ở phía tây bắc của Canada, giáp với biên giới Alaska của Hoa Kỳ ở phía tây, tỉnh bang British Columbia ở phía nam và Lãnh thổ Tây Bắc của Canada ở phía đông. Yukon có một phần của dãy núi Rocky và là nơi có ngọn núi cao nhất Canada, núi Logan.
Chính phủ Yukon đã mở Yukon Express Entry (YEE) vào năm 2015. YEE được liên kết với hệ thống Express Entry của liên bang, nghĩa là người nộp đơn phải có hồ sơ đang hoạt động trong nhóm Express Entry để đủ điều kiện. Những cá nhân đáp ứng các yêu cầu của YEE và có ý định sống và làm việc tại Yukon có thể đủ điều kiện nhận được đề cử của tỉnh Yukon.
Điều kiện:
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Ngôn ngữ: Đáp ứng yêu cầu của Express Entry
- Kinh nghiệm làm việc: Đáp ứng yêu cầu của Express Entry
Chi phí đăng ký: Miễn phí
Tỉnh bang New Brunswick
Tỉnh bang New Brunswick nằm ở phía đông của Canada, là một phần của khu vực Đại Tây Dương. Tỉnh này giáp với tỉnh Quebec ở phía bắc, tỉnh Nova Scotia ở phía đông và tiếp giáp với Hoa Kỳ qua bang Maine ở phía tây.
New Brunswick Express Entry là một trong những dòng của Chương trình đề cử cấp tỉnh New Brunswick (NBPNP), Chương trình đề cử cấp tỉnh (PNP) do tỉnh New Brunswick điều hành. Chương trình này dành cho những người lao động nước ngoài có tay nghề cao, những người có thể đóng góp cho nền kinh tế New Brunswick.
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Ngôn ngữ: CLB 7
- Bằng cấp: Trung học
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm trong NOC 0, A hoặc B
Chi phí đăng ký: 250$
Tỉnh bang Newfoundland and Labrador
Tỉnh bang Newfoundland and Labrador nằm ở phía đông bắc của Canada. Đây là tỉnh lớn nhất và phía đông nhất của Canada, bao gồm đảo Newfoundland và khu vực Labrador trên đất liền chính lục địa Bắc Mỹ.
Dòng Công nhân tay nghề Express Entry của Chương trình đề cử cấp tỉnh Newfoundland và Labrador (NLNP) dành cho những công nhân lành nghề muốn định cư tại Newfoundland và Labrador.
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Ngôn ngữ: Đáp ứng yêu cầu của Express Entry
- Bằng cấp: Trung học
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm trong NOC TEER 0, 1, 2 hoặc 3\
Chi phí đăng ký: Miễn phí
Tỉnh bang Saskatchewan
Tỉnh bang Saskatchewan nằm ở phía trung tâm của Canada, giáp với 03 tỉnh bang khác của Canada: Alberta ở phía tây, Manitoba ở phía đông và các vùng lãnh thổ Tây Bắc ở phía bắc. Phía nam của Saskatchewan giáp với biên giới Hoa Kỳ.
Saskatchewan Express Entry là một trong những dòng Công nhân lành nghề quốc tế của Chương trình Đề cử Người nhập cư Saskatchewan (SINP), một Chương trình Đề cử cấp tỉnh (PNP) do tỉnh Saskatchewan điều hành. Các ứng viên từ nhóm Express Entry liên bang có kinh nghiệm làm việc tay nghề cao trong ngành nghề không được liệt kê trong Danh sách nghề nghiệp bị loại trừ SINP có thể gửi Biểu thức quan tâm để được xem xét cho luồng.
Điều kiện:
- Ứng viên phải có hồ sơ trong hệ thống Express Entry
- Ngôn ngữ: Đáp ứng yêu cầu của Express Entry
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm trong NOC A, B hoặc O (không được làm nghề được liệt kê trong Danh sách nghề nghiệp bị loại trừ SINP)
Chi phí đăng ký: 350$
Một số chương trình định cư Canada diện tay nghề tỉnh bang thông thường
Skilled Workers in Manitoba Stream (Chương trình công nhân lành nghề ở tỉnh bang Manitoba)
Chương trình “Skilled Workers in Manitoba Stream” là một phần của Manitoba Provincial Nominee Program (MPNP) – Chương trình Đề Cử Cư Dân Tỉnh của Manitoba, Canada. Chương trình này được thiết kế để thu hút người lao động có kỹ năng và trình độ chuyên môn cần thiết cho thị trường lao động của Manitoba.
Điều kiện:
- Ứng viên phải nhận được lời mời làm việc từ tỉnh bang Manitoba
- Ngôn ngữ: CLB 4 dành cho NOC C hoặc D
- Kinh nghiệm làm việc: 06 tháng – 1 năm trong NOC 0, A, B, C hoặc D
Chi phí đăng ký: 500$
British Columbia Skilled Worker (Chương trình Công nhân lành nghề của tỉnh bang British Columbia)
Chương trình “British Columbia Skilled Worker” là một phần của British Columbia Provincial Nominee Program (BC PNP), một chương trình đề cử cư dân tỉnh của British Columbia, Canada. Mục đích chính của chương trình này là thu hút công nhân lành nghề và chuyên gia có kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong tỉnh.
Điều kiện:
- Ứng viên phải nhận được lời mời làm việc từ tỉnh bang British Columbia
- Ngôn ngữ: CLB 4
- Kinh nghiệm làm việc: 2 năm (công việc tương ứng với lời mời làm việc)
Chi phí đăng ký: 1.150$
Saskatchewan Employment Offer (Chương trình lời mời làm việc của tỉnh bang Saskatchewan)
Chương trình “Saskatchewan Employment Offer” là một phần của Saskatchewan Immigrant Nominee Program (SINP), chương trình đề cử cư dân tỉnh của Saskatchewan, Canada. Chương trình này được thiết kế để hỗ trợ những người lao động nước ngoài có lời mời làm việc hợp lệ từ một nhà tuyển dụng ở Saskatchewan.
Điều kiện:
- Ứng viên phải nhận được lời mời làm việc từ tỉnh bang Saskatchewan
- Ngôn ngữ: CLB 4
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm làm việc trong NOC O, A hoặc B
Chi phí đăng ký: 350$
Saskatchewan Occupation In-Demand (Chương trình cơ hội làm việc theo nhu cầu của tỉnh bang Saskatchewan)
Chương trình cơ hội làm việc theo nhu cầu của tỉnh bang Saskatchewan là một phần của Saskatchewan Immigrant Nominee Program (SINP). Chương trình nhằm mục đích thu hút các cá nhân có kỹ năng trong các ngành nghề đang thiếu hụt nhân lực tại tỉnh bang Saskatchewan
Điều kiện:
- Ngôn ngữ: CLB 4
- Kinh nghiệm làm việc: 1 năm trong NOC A, B hoặc O (không được làm nghề được liệt kê trong Danh sách nghề nghiệp bị loại trừ SINP)
- Chứng chỉ: Sau trung học
Chi phí đăng ký: 350$
Chương trình định cư Canada diện việc làm thường xuyên tỉnh bang Quebec (RSWP)
Quebec là một tỉnh bang lớn ở phía đông của Canada, giáp với tỉnh bang Newfoundland và Labrador ở phía đông bắc, New Brunswick và Maine (Hoa Kỳ) ở phía đông nam, tỉnh bang Ontario ở phía tây, các vùng lãnh thổ Bắc Cực của Canada ở phía bắc và các bang New York, Vermont, New Hampshire (tất cả của Hoa Kỳ) ở phía nam
Chương trình định cư Canada diện việc làm thường xuyên tỉnh bang Quebec (Regular Skilled Worker Program – RSWP) là một chương trình định cư do tỉnh bang Quebec của Canada quản lý. Chương trình này nhằm mục đích thu hút những người lao động có kỹ năng, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động của Quebec.
Các bước tham gia chương trình
Bước 1: Tạo Hồ sơ Biểu mẫu Bày tỏ Sự quan tâm (Expression of Interest – EOI) trên Cổng thông tin Arrima
Bước 2: Chờ đợi lựa chọn từ MIFI
Bước 3: Nộp đơn xin Chứng nhận Lựa chọn Quebec (CSQ)
Bước 4: Chờ quyết định của MIFI
Bước 5: Nộp đơn xin cư trú vĩnh viễn tại Canada
Để gửi hồ sơ đến cổng thông tin Arrima theo Chương trình Công nhân lành nghề thường xuyên của Quebec, người nộp đơn phải đáp ứng số điểm tối thiểu bắt buộc trên lưới điểm đủ điều kiện bên dưới.
Yếu tố | Điểm | |
Không có vợ/chồng | Có vợ/chồng | |
Giáo dục | 26 | 26 |
Kinh nghiệm | 8 | 8 |
Tuổi | 16 | 16 |
Trình độ ngoại ngữ | 22 | 22 |
Kết nối với Quebec | 8 | 8 |
Yếu tố vợ chồng đồng hành | 17 | 17 |
Lời mời làm việc hợp lệ | 14 | 14 |
Khả năng đủ điều kiện nghề nghiệp | 43 | 52 |
Trẻ em | 8 | 8 |
Năng lực tự chủ tài chính | 1 | 1 |
Điểm đủ điều kiện tối thiểu | 50 | 59 |
Cách tính điểm cho yếu tố Giáo dục:
Trình độ Giáo dục | Điểm |
Cấp độ giáo dục | |
Phổ thông | 2 |
Trung học chuyên nghiệp | 6 |
Học vấn sau trung học phổ thông 2 năm | 4 |
Học vấn sau trung học phổ thông kỹ thuật 1 hoặc 2 năm | 6 |
Học vấn sau trung học phổ thông kỹ thuật 3 năm | 8 |
Đại học 1 năm | 4 |
Đại học 2 năm | 6 |
Đại học 3 năm trở lên | 10 |
Tốt nghiệp đại học 1 năm trở lên | 12 |
Sau đại học | 14 |
Lĩnh vực đào tạo | |
Mục A | 12 |
Mục B | 9 |
Mục C | 6 |
Mục D | 2 |
Mục E | 0 |
Điểm tối đa | 26 |
Cách tính điểm cho yếu tố Kinh nghiệm:
Thời gian kinh nghiệm làm việc | Điểm |
Ít hơn 6 tháng | 0 |
6 – 11 tháng | 4 |
12 – 23 tháng | 4 |
24 – 35 tháng | 6 |
36 – 47 tháng | 6 |
48 tháng trở lên | 8 |
Điểm tối đa | 8 |
Cách tính điểm cho yếu tố Tuổi:
Tuổi | Điểm |
18 – 35 | 16 |
36 | 14 |
37 | 12 |
38 | 10 |
39 | 8 |
40 | 6 |
41 | 4 |
42 | 2 |
Từ 43 tuổi trở lên | 0 |
Điểm tối đa | 16 |
Cách tính điểm cho yếu tố Trình độ ngoại ngữ:
Trình độ thông thạo ngôn ngữ – Người nộp đơn chính | Điểm |
Tiếng Pháp | |
Nghe và nói | |
C2 | 7 |
C1 | 6 |
B2 | 5 |
B1, A2, A1 hoặc thấp hơn A1 | 0 |
Đọc và viết | |
C2 hoặc C1 | 1 |
B2, B1, A2, A1 hoặc thấp hơn A1 | 0 |
Tiếng Anh | |
Nghe và nói | |
CLB 9 | 2 |
CLB 5 | 1 |
Đọc và viết | |
CLB 5 | 1 |
Điểm tối đa | 22 |
Cách tính điểm cho yếu tố Kết nối với Quebec:
Kết nối với Quebec | Điểm |
Các chuyến đi tới Québec | |
Học tại Quebec trong một học kỳ toàn thời gian | 0 |
Học tập tại Quebec trong hai học kỳ toàn thời gian | 0 |
Học tập tại Quebec để đạt được DEP/AEC từ 900 đến 1800 giờ và kinh nghiệm làm việc toàn thời gian liên quan đến lĩnh vực học tập trong vòng 6 tháng sau thời gian học | 5 |
Học tập tại Quebec để đạt được DEP/AEC từ 1800 giờ trở lên, hoặc DEC, hoặc bằng đại học hoặc bằng tốt nghiệp | 5 |
6 tháng kinh nghiệm làm việc toàn thời gian ở Quebec trong khi có giấy phép lao động có hiệu lực ít nhất một năm | 5 |
Kinh nghiệm làm việc ở Quebec dưới 6 tháng | 0 |
Người tham gia Working Holiday 3 tháng trở lên | 0 |
Các chuyến đi khác từ 3 tháng trở lên | 2 |
Các chuyến đi khác (2 tuần đến dưới 3 tháng) | 1 |
Các chuyến đi khác kéo dài dưới 2 tuần | 0 |
Gia đình ở Quebec | |
Vợ/chồng, Cha mẹ, Anh chị em, Con cái, Ông bà | 3 |
Điểm tối đa | 8 |
Cách tính điểm cho yếu tố Vợ chồng đồng hành:
Yếu tố Vợ chồng đồng hành | Điểm |
Trình độ giáo dục | |
Cấp độ giáo dục | |
Phổ thông | 1 |
Trung học chuyên nghiệp | 2 |
Học vấn sau trung học phổ thông 2 năm | 1 |
Học vấn sau trung học phổ thông kỹ thuật 1 hoặc 2 năm | 2 |
Học vấn sau trung học phổ thông kỹ thuật 3 năm | 3 |
Đại học 1 năm | 1 |
Đại học 2 năm | 2 |
Đại học 3 năm trở lên | 3 |
Tốt nghiệp đại học 1 năm trở lên | 4 |
Sau đại học | 4 |
Lĩnh vực đào tạo | |
Mục A | 4 |
Mục B | 3 |
Mục C | 2 |
Mục D | 1 |
Mục E | 0 |
Tuổi | |
Nhỏ hơn 18 tuổi | 0 |
18 – 35 | 3 |
36 | 2 |
37 | 2 |
38 | 2 |
39 | 2 |
40 | 1 |
41 | 1 |
42 | 1 |
Từ 43 tuổi trở lên | 0 |
Trình độ tiếng Pháp | |
Thi vấn đáp | 0, 2, 3 |
Nói tiếng Pháp | 0, 2, 3 |
Điểm tối đa | 17 |
Cách tính điểm cho yếu tố Lời mời làm việc hợp lệ:
Lời mời làm việc hợp lệ | Điểm |
Lời mời làm việc hợp lệ tại Vùng đô thị Montréal | 8 |
Lời mời làm việc hợp lệ bên ngoài Montreal, theo vùng | |
• Capitale-Nationale
• Chaudière-Appalaches • Montérégie |
14 |
• Abitibi-Témaniscamingue
• Centre-du Québec • Estrie • Lanaudière • Outaoais |
13 |
• Bas-Saint-Laurent
• Côte-Nord • Laurentides • Mauricie • Nord-du-Québec • Saguenay-Lac-Saint-Jean |
12 |
• Gaspésie | 10 |
Điểm tối đa | 14 |
Cách tính điểm cho yếu tố Trẻ em:
Tuổi | Điểm cho mỗi đứa trẻ |
12 tuổi hoặc nhỏ hơn | 4 |
13 – 21 tuổi | 2 |
Điểm tối đa | 8 |
Các công việc nào đủ điều kiện để tham gia định cư Canada diện tay nghề?
Hiện nay, Canada đang sử dụng hệ thống Phân loại nghề nghiệp quốc gia (NOC) năm 2021 để xác định và phân loại công việc (nghề nghiệp) dựa trên đào tạo, giáo dục, kinh nghiệm và trách nhiệm (TEER). Theo đó, Chính phủ Canada đã chia các công việc thành 5 cấp độ:
- TEER 0 (Nghề nghiệp quản lý): Người quản lý quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng, người quản lý tài chính…
- TEER 1 (Những nghề thường yêu cầu bằng đại học): Cố vấn tài chính, kỹ sư phần mềm…
- TEER 2 (Những nghề thường yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học đào tạo nghề từ 2 năm trở lên hoặc nghề giám sát): Kỹ thuật viên mạng máy tính và web,…
- TEER 3 (Những nghề thường yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học đào tạo nghề dưới 2 năm hoặc hơn 6 tháng đào tạo tại chỗ): Thợ làm bánh, trợ lý nha khoa, trợ lý phòng thí nghiệm nha khoa…
- TEER 4 (Những nghề thường yêu cầu bằng tốt nghiệp trung học hoặc vài tuần đào tạo tại chỗ): Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em tại nhà, nhân viên bán lẻ và người bán hàng trực quan…
- TEER 5 (Những nghề nghiệp thường cần trình diễn công việc ngắn hạn và không được đào tạo chính quy): Nhân viên bảo trì cảnh quan và sân vườn, tài xế dịch vụ giao hàng và nhà phân phối tận nhà…
Bạn có thể xem thêm danh sách đầy đủ các loại công việc cho định cư Canada diện tay nghề trên trang NOC 2021 của Chính phủ Canada.
Tại sao bạn nên lựa chọn làm việc ở Canada?
Theo xếp hạng của Wikipedia, vào năm 2023 nền kinh tế Canada được xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ mười trên thế giới với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa khoảng 2.117 nghìn tỷ đô la Mỹ (cao hơn Nga, Australia, Tây Ban Nha…).
Bên cạnh đó, Canada còn sở hữu nền kinh tế hỗn hợp với đa dạng các lĩnh vực ngành nghề như: Nông nghiệp, năng lượng, ô tô, khai thác mỏ, đánh bắt…. đem đến cơ hội làm việc phong phú cho người lao động nước ngoài đến nhập cư.
Đặc biệt, Chính phủ Canada cung cấp nhiều chương trình hỗ trợ lao động, bao gồm chính sách nghỉ phép, bảo hiểm y tế và hỗ trợ giáo dục, nhằm đảm bảo một môi trường làm việc lành mạnh, cân bằng giữa công việc và cuộc sống cho những người định cư Canada.
Lời kết
Harvey Law Group hy vọng những thông tin được chia sẻ trong bài viết đã giúp bạn biết được thêm thông tin về các chương trình định cư Canada diện tay nghề. Nếu quý khách hàng muốn được tư vấn thêm về quy trình định cư Canada, hãy liên hệ ngay với Harvey Law Group nhé!